- Chủ thể áp dụng:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh;
- Hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
- Thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh:
- Nơi nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã (đối với hộ đã đăng ký kinh doanh); hoặc cơ quan thuế (đối với hộ không thuộc diện đăng ký kinh doanh).
- Thời hạn nộp hồ sơ:
- Trước 03 ngày làm việc đối với hộ có đăng ký kinh doanh.
- Trước 01 ngày làm việc đối với hộ không thuộc diện đăng ký kinh doanh.
- Hồ sơ gồm: Giấy đề nghị tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu).
- Thời hạn tạm ngừng:
- Mỗi lần tạm ngừng không quá 01 năm.
- Có thể đăng ký tiếp tục tạm ngừng nếu vẫn còn nhu cầu (phải nộp hồ sơ lại đúng hạn).
- Quy trình xử lý của cơ quan nhà nước:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp xã cấp giấy xác nhận trong vòng 01 ngày làm việc.
- Cập nhật tình trạng pháp lý vào hệ thống đăng ký hộ kinh doanh.
- Nghĩa vụ về thuế trong thời gian tạm ngừng:
- Không phải nộp hồ sơ khai thuế, không sử dụng hóa đơn (nếu tạm ngừng trọn tháng).
- Được điều chỉnh giảm thuế khoán nếu tạm ngừng đủ điều kiện:
- Tạm ngừng trọn tháng: giảm 100% thuế khoán tháng đó.
- Tạm ngừng từ 15 ngày trở lên trong tháng: giảm 50% thuế khoán.
- Phải chấp hành các thông báo thu nợ, cưỡng chế (nếu có).
- Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước hạn:
- Phải thông báo lại trước 03 ngày làm việc.
- Cơ quan cấp xã sẽ xác nhận việc tiếp tục kinh doanh sớm.
- Trường hợp bị buộc tạm ngừng:
- Khi không đáp ứng điều kiện kinh doanh có điều kiện, cơ quan quản lý có thể yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng bắt buộc.
Căn cứ pháp lý chính:
- Nghị định số 168/2025/NĐ-CP
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP
- Thông tư 40/2021/TT-BTC
Phòng Kinh tế